VISA NHẬT BẢN
Nhật Bản là quốc gia xin visa khó nhất Châu Á? Điều này không sai nhưng chưa đủ. Nhật Bản rất “quy tắc” trong việc cấp visa cho công dân nước ngoài nhập cảnh vào quốc gia của họ, bạn phải chứng minh mình đủ “năng lực”, có mục đích chuyến đi rõ ràng và đặc biệt là không giả mạo hồ sơ giấy tờ.
Để tăng tỷ lệ đậu visa, việc tìm hiểu kỹ các thông tin về điều kiện, hồ sơ, giấy tờ, quy trình thủ tục,…là điều tối cần thiết.
QUY TRÌNH XIN VISA NHẬT BẢN
►Bước 1: Đăng ký tư vấn
Điền thông tin vào form tư vấn nhanh chóng, đơn giảm. Cam kết bảo mật thông tin tuyệt đối.
►Bước 2: Thẩm định và hoàn thiện hồ sơ (1-2 ngày làm việc)
Chuyên viên công ty sẽ liên hệ Quý khách để tư vấn, thẩm định hồ sơ, đề xuất các giải pháp để tối ưu tỉ lệ đậu visa và hoàn thiện hồ sơ cho Qúy khách.
►Bước 3: Đặt lịch hẹn
Chuyên viên công ty sẽ đặt lịch hẹn nộp hồ sơ với Trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin visa cho Đại sứ quán Nhật Bản theo mong muốn của Qúy khách.
►Bước 4: Nhận kết quả visa Nhật Bản
Nhân viên của chúng tôi sẽ hỗ trợ Quý khách nộp hồ sơ và cập nhật trạng thái xin visa Nhật Bản. Ngay khi có kết quả, visa sẽ được chuyển phát đến tận tay Quý khách.
HỒ SƠ XIN VISA DU LỊCH NHẬT BẢN
- Hồ sơ nhân thân
- Hộ chiếu (còn hạn 6 tháng tính đến ngày khởi hành) + hộ chiếu cũ nếu có;
- Ảnh mềm cỡ 3,5×4,5cm;
- Căn cước công dân;
- Đăng ký kết hôn (nếu đi cùng vợ/ chồng);
- Giấy khai sinh của con (nếu đi cùng con dưới 14 tuổi;
- Tờ khai xin visa (Phần cuối cùng của tờ khai xin visa, người xin visa chính chủ phải ký tên trùng với chữ ký trên hộ chiếu. Mặt sau ảnh phải ghi rõ họ tên. Hồ sơ sẽ không được tiếp nhận nếu có chỉnh sửa ảnh. Mặt sau hồ sơ cần xử lý trên máy, đề nghị không dập ghim.
- Hồ sơ chứng minh thu nhập
- Sao kê tài tài khoản trả lương (06 tháng gần nhất)
- Chứng nhận tiền gửi có kì hạn
- Giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan nhà nước cấp v.v.
- Khi xin visa, hãy nộp “a. Sao kê giao dịch tài khoản ngân hàng” nhiều nhất có thể
- Trường hợp tiền lương được trả qua tài khoản ngân hàng, hãy đánh dấu bằng bút màu để làm rõ khoản tiền nào là khoản tiền lương.
- Hồ sơ công việc
Nếu là nhân viên:
- Giấy xác nhận công việc bằng tiếng Anh;
- Hợp đồng lao động;
- VssID thể hiện quá trình đóng BHXH;
Nếu là chủ doanh nghiệp:
- Đăng ký kinh doanh;
- Giấy nộp thuế 3 tháng gần nhất;
Nếu là học sinh/ sinh viên:
- Thẻ học sinh/ sinh viên;
- Xác nhận học sinh/ sinh viên;
Nếu là người đã nghỉ hưu:
- Sổ hưu trí;
- Quyết định nghỉ hưu
- Giấy tờ xác nhận đặt chỗ máy bay hoặc hành trình
- Vé tàu cũng được chấp nhận.
- Khuyến cáo không được mua vé khi chưa nhận được visa.
- Hành trình không phải là văn bản mà người xin visa/người mời làm mà là bản in “hành trình bay” trong đó có ghi thông tin ngày xuất phát/đến nơi, thời gian, họ tên, địa điểm xuất phát/đến nơi.
- Lịch trình dự định
- Bắt buộc phải điền ngày nhập cảnh, ngày về nước. Bắt buộc điền tên chuyến bay và sân bay xuất nhập cảnh nếu đã quyết định.
- Lịch trình cần viết theo từng ngày. Không chỉ ghi tên thành phố chung chung như “Tokyo”, “Kyoto” mà cần ghi cụ thể địa điểm và nội dung hoạt động thực tế.
- Hãy điền cụ thể nơi sẽ nghỉ lại (trường hợp khách sạn ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại).
- Trường hợp hoạt động cùng một lịch trình với người/nhóm khác hãy chứng minh mối quan hệ với người/nhóm đó. (Người/nhóm tham gia du lịch đoàn hãy trình bày).
- Lưu ý
- Hướng dẫn ở trang này chỉ là các giấy tờ cơ bản để trình nộp khi xin visa
- Hồ sơ thiếu, nội dung không điền đầy đủ sẽ không được tiếp nhận.
- Tùy từng trường hợp, có thể sẽ yêu cầu bổ sung giấy tờ hoặc yêu cầu phỏng vấn.
- Nếu Đại sứ quán yêu cầu nhưng không bổ sung giấy tờ hoặc không phỏng vấn, hồ sơ sẽ bị dừng xét duyệt.
- Trừ trường hợp nhân đạo, Đại sứ quán sẽ không cấp sớm visa.
- Có trường hợp sẽ cần thời gian xét duyệt lâu hơn trên vài tuần, hãy thu xếp thời gian thoải mái để trình nộp hồ sơ xin visa.
- Nếu cần trả lại bản gốc nhất định phải trình nộp thêm 1 bản photocopy.
- Trừ các giấy tờ đã ghi rõ thời hạn hiệu lực, tất cả giấy tờ trong hồ sơ trình nộp phải trong vòng 3 tháng kể từ ngày phát hành.
- Về hồ sơ chuẩn bị từ phía Nhật Bản có thể nộp hồ sơ photocopy, tuy nhiên trường hợp cần xét duyệt kĩ lưỡng hơn thì vẫn có khả năng yêu cầu nộp bổ sung bản gốc.
HỒ SƠ XIN VISA CÔNG TÁC NHẬT BẢN
Hồ sơ nhân thân
- Hộ chiếu (còn hạn 6 tháng tính đến ngày khởi hành) + hộ chiếu cũ nếu có;
- Ảnh mềm cỡ 3,5×4,5cm;
- Căn cước công dân;
Hồ sơ công việc
Giấy tờ chứng minh công việc và mục đích chuyến đi:
- Giấy xác nhận công việc bằng tiếng Anh
- Quyết định cử đi công tác bằng tiếng Anh
- Đăng ký kinh doanh
Giấy tờ gửi từ bên Nhật Bản:
- Giấy lý do mời
- Danh sách người xin visa (nếu xin từ 2 người trở lên)
- Lịch trình công tác
- Thư bảo lãnh
- Một trong các giấy tờ: bản sao đăng ký pháp nhân; giấy giới thiệu khái quát về công ty; xác nhận đang công tác
HỒ SƠ XIN VISA THĂM THÂN NHẬT BẢN
Hồ sơ nhân thân
- Hộ chiếu (còn hạn 6 tháng tính đến ngày khởi hành) + hộ chiếu cũ nếu có;
- Ảnh mềm cỡ 3,5×4,5cm;
- Căn cước công dân;
Giấy tờ chứng minh mối quan hệ:
- Giấy khai sinh
- Giấy đăng ký kết hôn
- Ảnh chụp chung (nếu là bạn bè)
Hồ sơ công việc
- Giấy xác nhận công việc bằng tiếng Anh
Hồ sơ chứng minh thu nhập
- Sao kê tài khoản trả lương 6 tháng gần nhất
- Sổ tiết kiệm tối thiểu 5.000 USD và Xác nhận số dư sổ tiết kiệm
- Giấy tờ khác: sổ đỏ, đăng ký ô tô
Trường hợp người mời chi trả phí chuyến đi cần có:
- Thư bảo lãnh
- Mặt hộ chiếu người mời
- Thẻ cư trú người mời
- Phiếu công dân
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của phía bảo lãnh
Giấy tờ chuyến đi
Giấy tờ phía người mời:
- Thư mời
- Danh sách người xin visa (nếu xin từ 2 người trở lên)
- Lịch trình
- Sổ hộ khẩu nếu người mời có quốc tịch Nhật Bản
LỆ PHÍ XIN VISA NHẬT BẢN
Cụ thể, lệ phí khi xin visa du lịch Nhật Bản được quy định gồm:
Loại visa | Lệ phí (VNĐ) |
Visa 1 lần | 520.000 |
Visa nhiều lần | 1.030.000 |
Visa quá cảnh | 120.000 |
Kéo dài thời hạn cho phép tái nhập quốc | 520.000 |
Ngoài khoản phí trên còn có các loại phí dịch vụ phát sinh khi làm visa như:
- Phí dịch vụ cho đơn vị được ủy thác (VFS Global) nếu bạn nộp hồ sơ xin cấp visa qua các bên này: khoảng 200.000VNĐ
- Phí dịch vụ hỗ trợ (nếu có nhu cầu sử dụng)
- Phí dịch thuật hồ sơ công chứng (tiếng Anh/ tiếng Nhật)
Như vậy tổng chi phí để xin visa đi Nhật Bản du lịch sẽ dao động khoảng 1.700.000 – 3.300.000 VNĐ/người.